Mô tả
Chiều dày màng sơn mỗi lớp.
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị.
Chiều dày khô : 100 – 200 μm
Chiều dày ướt: 160 – 320 μm
Định mức phủ lý thuyết: 6.3 – 3.2 m2/L
Tỷ lệ pha trộn (theo khối lượng).
Thành phần A: 4 Kg
Thành phần B: 1 Kg
Tỷ lệ pha trộn cơ bản(PTA) : chất đóng rắn(PTB) = 4 : 1 (theo khối lượng) Trộn riêng biệt, sau đó kết hợp lẫn nhau và trộn đều với tộc độ cao, không dung môi trong 5 phút trước khi thi công.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn.
Cỡ béc (inch/1000): 17-21
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn.
Nhiệt độ bề mặt | 10°C | 15°C | 23°C | 40°C | 100°C |
Khô bề mặt | 16h | 12h | 4h | 2h | 30 phút |
Khô để đi lên được | 26h | 20h | 10h | 4h | 1h |
Khô để sơn lớp kế tiếp | 26h | 20h | 10h | 4h | 1h |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 21 ngày | 14 ngày | 7 ngày | 3 ngày | 1 ngày |
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn.
Nhiệt độ sơn: | 23°C |
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau | 20 phút |
Thời gian sống | 4 giờ |
Đóng gói
Thể tích | Cỡ thùng chứa | |
Thành phần A
|
16 KG | 18 Lít |
Thành phần B | 4 KG | 5 Lít |